Cùng với sự phát triển của Khoa học kỹ thuật nói chung, ngành công nghiệp vôi cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ giản đơn đến phức tạp, chất lượng vôi ngày càng được nâng cao.
Những bước tiến dài
Do đặc tính của sản phẩm vôi được rất nhiều ngành công nghiệp sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho sản xuất sản phẩm như đã nêu trên do vậy ở hầu hết các nước trên thế giới đều có các dây chuyền sản xuất sản phẩm vôi để phục vụ cho các ngành sản xuất khác. Tuy theo sự phát triển công nghiệp của từng quốc gia mà đầu tư các dây chuyền sản xuất vôi theo dạng sản xuất thủ công hay dạng sản xuất công nghiệp hiện đại với hai dạng của lò nung là lò đứng và lò quay. Công nghệ sản xuất bằng lò đứng được sử dụng phổ biến hơn và chiếm đa số trong ngành sản xuất vôi hiện nay. Tại châu Âu, năm 2006 số lò vôi chỉ chiếm 7,7% tổng số lò nung vôi.
Theo thống kê năm 2006, ở 27 nước châu Âu có 46 lò quay nung vôi trong đó có 26 lò quay dài và 20 lò quay có tháp sấy trước. Các loại lò đang được sử dụng hiện nay gồm có lò quay dài và lò quay có tháp sấy trước. Các loại lò đứng đang được sử dụng hiện nay gồm có lò đứng cấp liệu hỗn hợp, lò dòng song song, lò vành khuyên và một số lò khác. Năm 2006 ở châu Âu có 551 lò đứng, trong đó có 158 lò dòng song song, 74 lò vành khuyên, 116 lò đứng cấp liệu hỗn hợp và 203 lò các loại khác. Ngoài ra còn một số lò khác, song số lượng sử dụng không phổ biến như: Lò đứng đa buồng, lò đứng đốt buồng trung tâm, lò đứng buồng đốt ngoài, lò ghi chuyển động, lò đốt nhiệt luân phiên.
Trên thế giới, các lò nung vôi thường được sử dụng với công suất 50-500 tấn/ngày, chỉ có khoảng 10% số lò có công suất thấp hơn 50 hoặc cao hơn 500 tấn/ngày. Số lượng các lò vôi ở các nước được thống kê ở trên chưa bao gồm các lò vôi tự cung tự cấp cho các nhà máy công nghiệp khác.
Tăng trưởng thiếu ổn định
Trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012 sản lượng vôi thế giới vẫn tiếp tục tăng trưởng, tuy nhiên tốc độ không cao như những giai đoạn trước, theo số liệu điều tra của Mỹ, năm 2010 sản lượng vôi trên thế giới đạt 311 triệu tấn tăng 11% so với năm 2009; năm 2011 đạt 331 triệu tấn tăng so với 2010 là 6,4%; năm 2012 đạt 340 triệu tấn tăng 2,7%. Sản lượng vôi các nước trên thế giới được thống kê trong bảng sau:
STT | Các nước | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 |
I | Châu Mỹ | 36,01 | 35,9 | 35,87 | 30,05 | 33,7 | 35,1 | 35,46 |
1 | Mỹ | 21 | 20,2 | 19,9 | 15,5 | 18,3 | 19,1 | 18,8 |
2 | Brazil | 6,9 | 7 | 7,4 | 7,45 | 7,7 | 7,7 | 8,3 |
3 | Canada | 2,41 | 2,2 | 2,07 | 1,6 | 1,9 | 1,9 | 1,96 |
4 | Mexico | 5,7 | 6,5 | 6,5 | 5,5 | 5,8 | 6,4 | 6,4 |
II | Châu Âu | 35,5 | 35,12 | 34,9 | 35,75 | 42,37 | 43,4 | 45,67 |
1 | Pháp | 3,5 | 4 | 4 | 3,5 | 3,5 | 3,9 | 3,9 |
2 | Đức | 7 | 7,12 | 7 | 6 | 6,85 | 7 | 6,67 |
3 | Bỉ | 2,4 | 2,2 | 2,2 | 2 | 2 | 2 | 2,4 |
4 | Ý | 4,8 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6,2 | 6,2 |
5 | Ba Lan | 2 | 2 | 1,9 | 1,95 | 1,8 | 1,8 | 2 |
6 | Rumani | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | ||
7 | Nga | 8,2 | 8,2 | 8,2 | 7 | 8 | 8,2 | 10,5 |
8 | Tây Ban Nha | 2 | 2,2 | 2,1 | 1,8 | |||
9 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3,6 | 3,6 | 3,6 | 3,8 | 4,3 | 4,5 | 4,5 |
10 | Ucraina | 4,22 | 4,2 | 4,2 | ||||
11 | Anh | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
III | Châu Á | 173,4 | 185,87 | 196,4 | 216,4 | 221,4 | 234,8 | 254,9 |
1 | Autralia | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2,2 |
2 | Trung Quốc | 160 | 170 | 180 | 185 | 190 | 200 | 220 |
3 | Ấn Độ | 13 | 14 | 15 | 15 | |||
4 | Iran | 2,5 | 2,6 | 2,7 | 2,7 | 2,7 | 2,8 | 2,8 |
5 | Nhật Bản | 8,9 | 9,15 | 9,5 | 8,4 | 7,2 | 9 | 8,2 |
6 | Triều Tiên | 3,6 | 3,9 | 3,9 | 5,2 | |||
7 | Việt Nam | 2,12 | 2,2 | 1,7 | 1,6 | 2,1 | 1,5 | |
IV | Các nước khác | 23,6 | 26,09 | 28,79 | 16,88 | 13,186 | 18,1 | 16,9 |
1 | Nam Phi | 1,6 | 1,59 | 1,59 | 1,38 | 1,286 | 1,4 | 1,5 |
2 | Các nước khác | 22 | 24,5 | 27,2 | 15,5 | 11,9 | 16,7 | 15,4 |
V | Tổng cộng | 268,51 | 282,98 | 295,96 | 299,08 | 310,656 | 331,4 | 352,93 |
VI | Tốc độ tăng trưởng | 5,4% | 4,6% | 1,1% | 3,9% | 6,7% | 6,5% |
(Nguốn số liệu: US Geological Survey Mineral commonidity summaries của các năm)
Qua các số liệu trên cho thấy tính hình sản xuất và tiêu thụ vôi trên thế giới trong gia đoạn 2007 đến 2013 vẫn có sự tăng trưởng, tuy nhiên mưc tăng không ổn đỉnh, bình quân mức tăng trưởng trong 2 năm là 4,1%/năm.
Giá bán vôi bình quân giao tại nhà máy (Mỹ) giai đoạn, 2006 – 2013
(Đơn vị: USD/ tấn)
Chủng loại | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 |
Vôi sống | 78,1 | 84,6 | 89,9 | 102 | 102,7 | 112 | ||
Vôi Hydrated | 98,3 | 102,4 | 107,2 | 126,4 | 125 | 131 |
Giá trị xuất nhập khẩu của Mỹ giai đoạn 2008 – 2012
Nội dung | ĐVT | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
Xuất khẩu | ||||||
Khối lượng | 1.000 tấn | 174 | 108 | 215 | 231 | 212 |
Giá trị | 1.000 USD | 27.100 | 18.500 | 36.200 | 40.100 | 360.700 |
Nhập khẩu | ||||||
Khối lượng | 1.000 tấn | 307 | 422 | 445 | 512 | 468 |
Giá trị | 1.000 USD | 39.400 | 53.200 | 61.500 | 69.900 | 68.300 |